On thi giua ki 1 Tieng Anh 12
Manage episode 445056466 series 3477072
Để chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12, VUIHOC đã tổng hợp đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn và đạt điểm cao môn Tiếng Anh. Mời các em cùng tham khảo nhé!
1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 Unit: Life Stories
1.1 Thì quá khứ đơn
a. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp như sau:
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm hoặc thời gian cụ thể.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
- Diễn tả hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại II
- Dùng trong câu cầu ước không có thật.
b. Cấu trúc
+ Động từ thường
(+) S + V-ed/ V2
(-) S + did not ( didn't) + V
(?) Did + S + V
+ Động từ to be
(+) S + was/ were +...
(-) S + was not ( wasn't)/ were not ( weren't) + ...
(?) Was(wasn't) / Were (weren't) + S + ...
c. Dấu hiệu nhận biết
- Thông qua các trạng từ yesterday, last, ago, in the past, before, this morning/ afternoon/night
- Dùng sau as if, as though, it's time, wish, would sooner...
1.2 Thì quá khứ tiếp diễn
a. Cách dùng:
- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Lúc này, hành động đang diễn ra chia theo thì quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
- Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song trong cùng một thời điểm ở quá khứ.
- Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ sau:
Động từ chỉ cảm giác: hate, want, love, like, prefer, wish...
Động từ chỉ giác quan: taste, smell, see, sound, feel...
Động từ chỉ sự giao tiếp: surprise, promise, agree, deny, mean...
Động từ chỉ nhận thức, suy nghĩ: understand, remember, believe, know...
Động từ chỉ trạng thái : possess, depend, belong, involve...
b. Cấu trúc
(+) S + was/ were + V-ing + O +...
(-) S + was/ were + not + V-ing + O +...
(?) Was(Wasn't)/were (weren't ) + S + V-ing + O + …?
c. Dấu hiệu nhận biết
Có các từ như: at ... yesterday/last night, all day/night/month..., from...to, when, while, at the very moment...
1.3 Mạo từ
a. Mạo từ xác định (the)
- Mạo từ xác định được dùng cho danh từ số ít và số nhiều đã xác định, danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên mà cả người nói và người nghe vẫn hiểu về nó.
- Cách dùng mạo từ "the"
Được dùng với danh từ cụ thể số ít hoặc số nhiều, danh từ được nhắc lại trong ngữ cảnh.
Được dùng với tên nhạc cụ: the piano, the guitar...
Được dùng với tên đại dương, sa mạc, dãy núi, hòn đảo: the Sahara, the hawaii
Được dùng với tê quốc gia hay vùng lãnh thổ dạng số nhiều: The United States
Được dùng trước tên các tổ chức, khách sạn, bảo tàng, công trình quan trọng: the hotel
Được dùng chỉ các vật duy nhất: The sun, the moon...
The + tính từ, tạo thành tầng lớp người: the poor people, the rich people...
Được dùng với tên tờ báo, tên sách: The Daily new
Được dùng chỉ người một nước: The Vietnamese
Được dùng với họ của một người để chỉ một gia đình: The Smiths ( nhà Smiths)
b. Mạo từ không xác định ( a/an)
- Được dùng cho danh từ số ít đếm được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
- Quy tắc: Mạo từ "an" dùng cho các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm "u, e, o, a, i". Mạo từ "a" dùng cho danh từ bắt đầu từ phụ âm.
+ Trường hợp đặc biệt: Một số từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng đọc như phụ âm sử dụng mạo từ a. ( a unit/ university). Môt số từ mở đầm bằng âm câm dùng mạo từ an ( an hour, an honest girl)
- Cách dùng mạo từ a/ an:
Dùng trước danh từ đếm được số ít ( danh từ đó chưa xác định): a pen, an apple...
Dùng cho đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Dùng cho các danh từ chỉ nghề nghiệp: a techer, a docter...
Dùng trước danh từ số ít đại diện cho một nhóm người: a studen, a cat
Dùng trong câu cảm thán với cấu trúc what, suck, quite...
Dùng với sở hữu: a friend of mine
Dùng trước một số căn bệnh: a headacne ( ngoại lệ: the flu)
Nguồn:
https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-tieng-anh-12-chi-tiet-2186.html
400 ตอน